So sánh thuê dịch vụ VPN và sử dụng kênh truyền FTTH để triển khai kết nối mạng VPN

Hiện nay đối với doanh nghiệp mạng MPLS rất phổ biến và cần thiết để kết nối truyền dữ liệu đảm bảo an toàn bảo mật trên môi trường internet. Để triển khai kết nối mạng MPLS thì có thể bằng cách thuê các dịch vụ kênh truyền VPN của các ISP lớn như VNPT, FPT, Viettel.

Ngoài ra cũng có doanh nghiệp tận dụng đường FTTH để cài đặt kế nối mạng VPN. Sau đây chúng ta cùng nhau đi so sánh thuê dịch vụ VPN và sử dụng kênh truyền FTTH để triển khai kết nối mạng VPN

TT Tiêu chí Cài đặt VPN qua kênh dịch vụ ISP Cài đặt VPN qua kênh FTTH
1 Định nghĩa Dịch vụ mạng riêng ảo (VPN) là dịch vụ kết nối các mạng riêng (LAN tại các văn phòng, chi nhánh,..) của doanh nghiệp, tổ chức thành một mạng riêng, duy nhất thông qua cơ sở hạ tầng dùng chung.
Mạng riêng ảo đảm bảo tính ổn định và độ bảo mật cao phù hợp chạy kết nối truyền dữ liệu, video, voice.
 Dịch vụ FTTH hướng đến người dùng là cá nhân hộ gia đình hoặc doanh nghiệp nhỏ. Việc dùng ftth cho kết nối vpn gặp một số khó khăn về mặt kỹ thuật do các đầu vpn cần biết địa chỉ ip của đầu kia nên cần có địa chỉ ip tĩnh. Kết nối VPN qua kênh truyền FTTH sẽ không ổn định và không đảm bảo an toàn, bảo mật.
2 Kết nối trực tiếp giữa các điểm bất kỳ (Any-to-Any Connectivity) Tất cả các địa điểm trong mạng có thể liên hệ trực tiếp với nhau chỉ với một kết nối vật lý duy nhất tại mỗi địa điểm, không cần dùng leased line hay PVC. Điều này làm cấu trúc mạng trở nên đơn giản và cho phép mở rộng mạng một cách nhanh chóng không cần thiết kế lại mạng hay làm gián đoạn hoạt động của mạng.  Các điểm sử dụng mạng FTTH chạy độc lập. Để kết nối VPN yêu cầu cài đặt và cấu hình.
3 Lựa chọn công nghệ kết nối VPN/VNN cho phép lựa chọn các công nghệ kết nối khác nhau tuỳ thuộc vào yêu cầu về băng thông và phương thức kết nối tại mỗi điểm của khách hàng. Công nghệ kết nối GPON
4 Khả năng mở rộng đơn giản Khi có nhu cầu thiết lập thêm chi nhánh hoặc điểm giao dịch, khách hàng chỉ cần đăng ký thêm điểm kết nối với VNPT mà không cần bất cứ một đầu tư lại gì trên mạng hiện có.
Mọi cấu hình kết nối đều thực hiện tại mạng core MPLS của VNPT, thành viên mạng không cần bất kỳ một cấu hình nào.
Để mở rộng và kết nối VPN qua kênh truyền FTTH yêu cầu thiết bị tại các điểm phải hỗ trợ và kênh truyền FTTH phải có IP tĩnh.
5 Độ bảo mật cao Hệ thống bảo mật có sẵn trong mạng sử dụng công nghệ Chuyển mạch nhãn đa giao thức (Multi-Protocol Label Switching – MPLS ) cho phép phân tách luồng dữ liệu của mỗi khách hàng ra khỏi Internet cũng như các khách hàng khác Kênh truyền intertnet FTTH là kênh public và dùng chung với hệ thống mạng nội bộ. Vì vậy mức độ bảo mật không cao. Việc bảo mật phụ thuộc vào thiết bị và cấu hình
6 Tốc độ cao, đa ứng dụng và cam kết QoS VPN /VPN cho phép chuyển tải dữ liệu lên với tốc độ Gbps qua hệ thống truyền dẫn cáp quang.
Không chỉ là Data, VPN có thể triển khai đầy đủ các ứng dụng về thời gian thực như VoIP, Video Conferencing với độ trễ thấp nhất.
Cung cấp các khả năng cam kết tốc độ và băng thông
Tốc độ kênh truyền FTTH không cam kết băng thông. Khi sử dụng kênh FTTH dùng chung để kết nối ra ngoài internet, chạy các dịch vụ khác sẽ bị chiếm băng thông và không ổn định.
7 Đơn giản hoá quản trị IT Với quá trình quản trị và thiết lập VPN tại mạng core MPLS của VNPT sẽ giúp đơn giản hoá tối đa công việc quản trị IT trong hoạt động của doanh nghiệp.
Nhận được nhiều hỗ trợ từ nhà cung cấp.
Giảm các chi phí đầu tư thiết bị đắt tiền và phức tạp
 Việc cài đặt và quản trị sẽ do IT của doanh nghiệp xử lý. VNPT cung cấp kênh truyền FTTH và IP tĩnh kèm theo yêu cầu. Yêu cầu IT có kinh nghiệm và chuyên sâu về mạng MPLS.
8 Thời gian triển khai và hỗ trợ, xử lý sự cố Triển khai và xử lý sự cố nhanh. Cam kết thời gian hỗ trợ xử lý sự cố. Triển khai và xử lý sự cố chậm hơn so với kênh truyền WAN MPLS và thời gian xử lý sự cố không cam kết.

Đối với doanh nghiệp ưu tiên mức độ an toàn bảo mật nên sử dụng dịch vụ VPN của ISP.

Ngoài ra có thể kết hợp cài đặt đồng thời kênh VPN của ISP và kênh FTTH để backup cho kết nối VPN.

.